Cefpodoxime là một kháng sinh nhóm cephalosporin. Mỗi đối tượng sử dụng thuốc Cefpodoxime sẽ có liều dùng khác nhau nhằm đảm bảo hiệu quả điều trị bệnh.
- Tổng quan về thuốc Tacozin®
- Cách nhận biết và phòng tránh dị ứng thức ăn
- Bệnh Cúm có nguy hiểm không và biện pháp phòng tránh
Sử dụng thuốc Cefpodoxime cần theo chỉ định của bác sĩ/dược sĩ
Những dạng và hàm lượng của thuốc Cefpodoxime
Cefpodoxime có những dạng và hàm lượng sau:
- Viên nén, thuốc uống: 100 mg, 200 mg.
Tác dụng của thuốc Cefpodoxime
Theo Dược sĩ tốt nghiệp Cao đẳng Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur, thuốc Cefpodoxime hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn. Theo đó đây là loại thuốc được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn và không có hiệu quả đối với các bệnh nhiễm trùng do virus (ví dụ như bệnh cảm, cúm thông thường).
Liều dùng cefpodoxime cho người lớn
Liều dùng cho người lớn bị viêm bàng quang ở dạng thông thường:
- Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 ngày.
Liều dùng cho người lớn bị viêm phế quản ở dạng thông thường:
- Đợt bùng phát do vi khuẩn cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng cho người bị nhiễm khuẩn lậu – không biến chứng ở dạng thông thường:
- Bệnh nhiễm trùng không biến chứng ở đường niệu đạo, cổ tử cung, hoặc vùng hậu môn – trực tràng ở phụ nữ: uống 200 mg một lần.
Cefpodoxime không được chỉ định cho nhiễm khuẩn lậu ở vùng hầu họng.
Liều dùng cho người lớn bị viêm phổi ở dạng thông thường:
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 14 ngày.
Liều dùng cho người lớn bị nhiễm khuẩn lậu – lan tỏa ở dạng thông thường:
- Uống 400 mg hai lần một ngày.
Điều trị khởi đầu dành cho nhiễm khuẩn lậu lan tỏa cần điều trị bằng đường tiêm, điều trị này được duy trì trong 24 đến 48 giờ sau khi được ghi nhận có cải thiện trên lâm sàng. Điều trị bằng đường uống có thể được sử dụng để hoàn tất tổng thời gian điều trị ít nhất là 1 tuần.
Điều trị bằng doxycycline trong vòng 7 ngày (nếu không mang thai) hoặc liều đơn azithromycin cũng có thể được khuyến cáo để điều trị nhiễm khuẩn chlamydia xảy ra đồng thời.
Người quan hệ tình dục với bệnh nhân cũng nên được kiểm tra/điều trị.
Liều dùng cho người lớn bị viêm thận – bể thận ở dạng thông thường:
- Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ.
Điều trị nên được duy trì trong khoảng 14 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
Liều dùng cho người lớn bị nhiễm trùng đường hô hấp trên ở dạng thông thường:
- Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ.
Điều trị nên được duy trì trong khoảng từ 10 – 14 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
Liều dùng cho người lớn bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm ở dạng thông thường:
- Nhiễm trùng không biến chứng: uống 400 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 đến 14 ngày.
Liều dùng cho người lớn bị viêm xoang ở dạng thông thường::
- Uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng cho người lớn bị viêm amiđan/viêm họng ở dạng thông thường:
- Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 5 đến 10 ngày.
Hiện không có đầy đủ thông tin để xác định hiệu quả trong việc phòng ngừa bệnh sốt thấp khớp cấp sau này.
Liều dùng cefpodoxime cho trẻ em
Liều dùng cho trẻ em bị viêm bàng quang ở dạng thông thường:
- 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 100 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 ngày.
Liều dùng cho trẻ em bị viêm phế quản ở dạng thông thường:
- Đợt bùng phát do vi khuẩn cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính: 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
Thận trọng khi dùng thuốc Cefpodoxime cho trẻ em
Liều dùng cho trẻ em bị nhiễm khuẩn lậu – không biến chứng ở dạng thông thường:
Bệnh nhiễm trùng không biến chứng ở đường niệu đạo, cổ tử cung, hoặc vùng hậu môn-trực tràng ở phụ nữ:
- 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: Uống 200 mg một lần.
Liều dùng cho trẻ em đối với bị nhiễm khuẩn lậu – phát tán ở dạng thông thường:
- 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 400 mg hai lần một ngày.
Điều trị khởi đầu dành cho nhiễm khuẩn lậu lan tỏa cần điều trị bằng đường tiêm, điều trị này được duy trì trong 24 – 48h sau khi được ghi nhận có cải thiện trên lâm sàng. Điều trị bằng đường uống có thể được sử dụng để hoàn tất tổng thời gian điều trị ít nhất là 1 tuần.
Điều trị bằng doxycycline trong vòng 7 ngày (nếu không mang thai) hoặc liều đơn azithromycin cũng có thể được khuyến cáo để điều trị nhiễm khuẩn chlamydia xảy ra đồng thời.
Liều dùng cho trẻ em bị viêm phổi ở dạng thông thường:
Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 14 ngày.
Giảng viên Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur tư vấn liều dùng cho trẻ em bị viêm tai giữa ở dạng thông thường:
- 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: uống 5 mg/kg/liều (tối đa là 200 mg) sau mỗi 12 giờ trong vòng 5 ngày.
- Liều lượng tối đa: 400 mg/ngày.
Liều dùng cho trẻ em bị viêm xoang ở dạng thông thường:
- 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: uống 5 mg/kg/liều (tối đa là 200 mg) sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
- Liều lượng tối đa: 400 mg/ngày.
- 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
Liều dùng cho trẻ em bị viêm amiđan/viêm họng ở dạng thông thường:
- 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: uống 5 mg/kg/liều (tối đa là 100 mg) sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày.
- Liều lượng tối đa: 200 mg/ngày.
- 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 100 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày.
Liều dùng cho trẻ em bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm ở dạng thông thường:
Nhiễm trùng không biến chứng:
- 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 400 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 đến 14 ngày.
Điều quan trọng người bệnh cần tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ/dược sĩ. Không tự ý mua dụng hay tăng – giảm liều lượng. Khi có bất kỳ vấn đề nào về sức khỏe, bạn nên thông báo với bác sĩ để kịp xử lý.
Nguồn: truongcaodangyduocsaigon.com